XE Máy

MV Agusta Lucky Explorer 5.5 / Lucky Explorer 9.5 trình làng, thách thức dòng xe đua cổ điển

Sau khi mua lại thương hiệu CAGIVA, MV AGUSTA đã công bố hai mẫu xe Adventure bike mới là MV Agusta Lucky Explorer 5.5 / Lucky Explorer 9.5 trong Triển lãm EICMA năm nay, được phát triển dựa dòng xe Elefant cổ điển.

MV Agusta Lucky Explorer 5.5 / Lucky Explorer 9.5 trình làng, thách thức dòng xe đua cổ điển.

Lucky Explorer 5.5 – Ngôi sao mới nổi trong phân khúc ADV hạng nhẹ

​Lucky Explorer 5.5 là sản phẩm hoàn thiện do MV AGUSTA và Qianjiang Motorcycle của Trung Quốc hợp tác phát triển. Nổi bật với động cơ xi-lanh đôi 554cc và MV AGUSTA cũng nhấn mạnh rằng động cơ này đạt được sự cân bằng giữa hiệu suất và độ an toàn.

Động cơ này tạo ra công suất 47 hp tại 7.500 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 51 Nm tại 5.500 vòng / phút.

Lucky Explorer 9.5: Tập hợp những tinh hoa tốt nhất

​Lucky Explorer 9.5 được phát triển độc lập bởi MV AGUSTA với hy vọng đạt được kỳ vọng về chiếc xe ADV hàng đầu của công ty. Trang bị động cơ ba xi-lanh thẳng hàng 931cc mới. Động cơ này chỉ nặng 57 kg là dựa trên động cơ ba xi-lanh 800cc của thương hiệu đặc trưng của MV AGUSTA, trục khuỷu và hành trình đã được điều chỉnh lại. Công suất 123 hp tại 10.000 vòng / phút, mô-men xoắn 102 Nm tại 7.000 vòng / phút.

Động cơ này treo trên bộ khung thép ống cường độ cao liên kết theo cơ chế bắt vít với khung phụ dạng lưới mắt cáo. Và gắp sau của Lucky Explorer 9.5 được làm bằng nhôm để giảm bớt trọng lượng.

Bên cạnh đó là hệ thống treo điện tử của Sachs với phuộc trước USD 50mm hành hình 220mm và phuộc sau monoshock hành trình 210mm. Khoảng sáng gầm xe là 230mm cùng chiều cao yên trong khoảng 850-870mm.

Đồng thời, phía đuôi xe còn có hệ thống tháo lắp nhanh hộp phụ không chỉ tạo điều kiện cho người sử dụng nhanh chóng lắp và tháo hộp phụ khi cần mà còn không làm hỏng hình thức ban đầu của xe.

Thông số kỹ thuật MV Agusta Lucky Explorer 5.5 / 9.5

  • Loại động cơ:
    • 2 xi-lanh DOHC, làm mát bằng nước (5.5)
    • 3 xi-lanh DOHC, làm mát bằng nước (9.5)
  • Dung tích xi-lanh:
    • 554cc (5.5)
    • 931cc (9.5)
  • Mã lực tối đa:
    • 47 hp tại 7.500 vòng / phút (5.5)
    • 123 hp tại 10.000 vòng / phút (9,5)
  • Mô-men xoắn cực đại:
    • 51 Nm tại 5.500 vòng / phút (5.5)
    • 102 Nm tại 7.000 vòng / phút (9.5)
  • Hệ thống hỗ trợ phanh:
    • BOSCH ABS (5.5)
    • MK100 ABS (bao gồm kẹp phanh bánh sau RLM, chức năng ABS khi vào cua)
  • Phanh trước:
    • Đĩa đôi 320 mm + BREMBO 4pis (5.5)
    • Đĩa đôi 320 mm + BREMBO Stylema 4pis (9.5)
  • Phanh sau:
    • Đĩa đơn 260 mm + BREMBO 2pis (5.5)
    • Đĩa đơn 265 mm + BREMBO 2pis (9.5)
  • Hệ thống treo trước:
    • Phuộc trước hành trình ngược KYB với tải trước có thể điều chỉnh (5.5)
    • Phuộc trước hành trình ngược SACHS có thể điều chỉnh điện tử hoàn toàn (9.5)
  • Hệ thống treo sau:
    • Monoshock KYB có thể điều chỉnh hoàn toàn (5.5)
    • Monoshock SACHS có thể điều chỉnh điện tử hoàn toàn (9.5)
  • Kích thước lốp:
    • Phía trước 100 / 80-19; phía sau 150 / 70-17 (5.5)
    • Phía trước 90 / 90-21; phía sau 150 / 70-18 (9.5)
  • Dung tích bình xăng:
    • 20 L (5.5)
    • 20 L (9.5)
  • Trọng lượng khô:
    • 220 kg (5.5)
    • 220 kg (9.5)
  • Chiều dài cơ sở:
    • 1.505 mm (5.5)
    • 1.580 mm (9.5)
  • Chiều cao yên:
    • 860 mm (5.5)
    • 850/870 mm (9.5)
  • Thiết bị nổi bật:
    • Đèn LED, đồng hồ TFT (Tích hợp chức năng kết nối Bluetooth, cảm biến GPS, ứng dụng MV Ride kết nối với điện thoại di động để điều hướng).
    • Đèn LED (bao gồm cả đèn sương mù), đồng hồ TFT (tích hợp chức năng kết nối Bluetooth, cảm biến GPS, ứng dụng MV Ride có thể được kết nối với điện thoại di động để điều hướng), hệ thống kiểm soát hành trình, kiểm soát đề pa, 8 cấp độ kiểm soát lực kéo.

Nguồn: moto7​

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button