Thủ Thuật Công Nghệ

So sánh các đời iPad Pro, Mini, Air theo thứ tự từ 2010

iPad là một trong các sản phẩm công nghệ được người tiêu dùng yêu thích nhất hiện nay. Trải qua nhiều lần cải tiến, bổ sung thêm nhiều tính năng, công nghệ hiện đại, các đời iPad của thương hiệu quả táo khuyết luôn nổi bật. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Tổng hợp các đời iPad được ra mắt từ trước đến nay

iPad là máy tính bảng do Apple Inc phát triển, ra  đời vào ngày 27 tháng 1 năm 2010. Tương tự về tính năng so với thiết bị nhỏ và yếu hơn là iPhone hoặc iPod touch, iPad cũng hoạt động trên IOS đã được sửa đổi với giao diện được thiết kế lại để phù hợp với màn hình lớn.
Là thiết bị đầu tiên của Apple để khai thác dịch vụ iBookstore và ứng dụng đọc sách đi kèm iBooks, iPad được so sánh như Kindle của Amazon và cả Nook của Barnes & Noble.

1.1 iPad đời đầu

Các đời của iPad đã rất mỏng, nhẹ, đẹp và mạnh nữa, tuy nhiên để có được như ngày hôm nay iPad đã trải qua cả một quá trình phát triển lâu dài.
Máy tính bảng đầu tiên của Apple là MessagePad 100 dựa trên nền Newton, giới thiệu vào năm 1993, đã dẫn tới việc xây dựng bộ xử lý ARM 6 với Acorn Computers. Thiết bị PDA MessagePad 2100 cuối cùng sản xuất bị ngừng năm 1998 và cũng là tiền đề cho các dòng máy iPad bây giờ.

iPad đời đầu 2010 (Nguồn: znews-photo-td.zadn.vn)
Apple tái xuất gia nhập thị trường di động năm 2007 với sản phẩm điện thoại iPhone. Tuy nhỏ hơn các thế hệ trước của iPad nhưng iPhone có thêm camera và điện thoại di động. Tới cuối năm 2009, người ta đã đồn đại về sự xuất hiện của các đời iPad trong đó Slate và iTablet là các tên được dự đoán.
Chiếc iPad đầu tiên cho phép đặt hàng từ ngày 12/03/2010 tới ngày “lên kệ” – ngày 03/04 ở các cửa hàng của Apple tại Mỹ. Ban đầu, iPad mới chỉ có các mô hình Wifi, loạt iPad có hỗ trợ 3G được tung ra muộn hơn – từ 30/04. Tới tận 28/05, các dòng iPad mới có cơ hội bước ra khỏi đất Mỹ.

1.2 iPad 2 đến iPad 4

Các đời iPad của Apple hiện nay đã đa dạng và phong phú hơn rất nhiều, trong đó phải kể đến những đàn anh đàn chị đi trước tạo tiền đề để cải tiến và nâng cấp cho các dòng iPad sau này, như:
iPad 2 ra mắt vào ngày 11/03/2011, iPad 2 được trang bị bởi bộ xử lý A5, tinh chỉnh thiết kế. Đây là mẫu iPad đầu tiên trong các đời iPad hỗ trợ Smart Covers, con quay hồi chuyển (có thể giúp người dùng tương tác với máy tốt hơn, chơi game yêu cầu có con quay hồi chuyển v…v…), gọi FaceTime,……
iPad 3 ra mắt Ngày 7 tháng 3 năm 2012: iPad thế hệ thứ 3 hay còn gọi là The new iPad.
Nhiều người dùng khá lúng túng về cái tên của iPad thế hệ thứ 3 khi họ chỉ đơn thuần gọi nó là: “The new iPad”. Lần này, Apple đã quyết định mang màn hình độ phân giải cao Retina lên The new iPad (iPad 3), biến nó trở thành chiếc tablet hoàn hảo, nhanh, mạnh, xuất sắc nhất thị trường lúc bấy giờ.
Apple bắt đầu phân phối The new iPad
Apple bắt đầu phân phối The new iPad (Nguồn: huca.vn)
Tháng 3 năm 2012: The new iPad được phân phối toàn cầu.
Con số bán ra đó là 3 triệu máy ở tuần đầu ra mắt – rõ ràng màn hình Retina trên The new iPad là điều rất nhiều người dùng mong chờ.
iPad 4 ra đời vào Ngày 23 tháng 10 năm 2012: được gọi là  iPad thế hệ thứ 4.
Apple đã khiến cho tất cả đều bất ngờ, choáng váng hoặc là bất mãn, đặc biệt là những ai đã mua The new iPad, khi tung ra chiếc iPad 4 chỉ 7 tháng sau đó. Được biết iPad thế hệ 4 được trang bị vi xử lý tốt và nhanh hơn, có thêm cổng Lightning.
Ngày 2 tháng 11 năm 2012: iPad 4 được bán ra thị trường. Tuy nhiên Apple chỉ bán ra phiên bản WiFi, bản có mạng 4G LTE sẽ được bán ra sau. Mặc dù vậy thì chỉ trong tuần đầu tiên, Apple đã bán được 3 triệu máy tổng cộng (trong đó bao gồm cả iPad 4 và iPad mini).

1.3. Các thế hệ iPad Mini màn hình nhỏ

Trong các đời iPad của Apple đã cho ra mắt thì có một dòng iPad được mọi người khá quan tâm và chú ý, đặc biệt là nữ giới và những người yêu thích vẻ đẹp trong công nghệ đến từ sự tinh tế lẫn cả sức mạnh bên trong. Bạn nên lựa chọn iPad mini màn hình nhỏ.
Ra đời cùng lúc với iPad 4, iPad mini đầu tiên là một chiến lược khác mà Apple nhắm đến, mang đến cho người tiêu dùng một dòng sản phẩm đúng thị yếu. Đây là một sản phẩm thể hiện rõ việc “nắm bắt thị trường” của CEO Tim Cook. Ông nhận thấy nhu cầu về một chiếc tablet cỡ nhỏ đang tăng cao và iPad mini 7,9 inch chính là giải pháp. Có thể gọi đây là chiếc iPad mini 1.
Ngày 22 tháng 10 năm 2013: iPad mini với màn hình Retina xuất hiện. Apple đã đáp ứng mong chờ của nhiều người yêu thích chiếc iPad cỡ nhỏ này, đó là màn hình có độ phân giải cao Retina. Apple cũng đã cập nhật vi xử lý tốt nhất lên cho iPad mini, khiến nó trở thành chiếc iPad mini 2 nhỏ và mạnh nhất lúc bấy giờ.
Ngày 12 tháng 11 năm 2013: iPad mini 2 được tung ra thị trường. Sở hữu màn hình Retina, nên giá bán của iPad mini 2 không hề rẻ, đó là: 399$ (trước đó là 329$). Việc tăng giá cũng là điều dễ hiểu, vì đối với các sản phẩm công nghệ mà nói, sự lỗi thời là điều chắc chắn và những dân chơi công nghệ sẵn sàng bỏ tiền ra để mình không bị lạc hậu cũng khá nhiều.
iPad Pro 2021 thay đổi để màn hình lớn hơn
iPad Pro 2021 thay đổi để màn hình lớn hơn (Nguồn: i1.topgia.vn)
Ngày 16 tháng 10 năm 2021: iPad mini 3 ra mắt, tuy nhiên không như mong đợi. Việc iPad mini 3 có quá ít nâng cấp và thay đổi đáng giá, đáng đồng tiền bát gạo đã tạo hiệu ứng không tốt cho hãng.

1.4. iPad Pro thay đổi để màn hình lớn hơn

Các đời của iPad mang thương hiệu máy tính Apple gần như đã đáp ứng đủ nhu cầu thị yếu của người dùng, tuy nhiên để đáp ứng hết thì không thể, bộ phận nào đó người dùng có nhu cầu công việc và giải trí cao cấp thì sẽ cần mua một chiếc iPad có màn hình và cấu hình mạnh khủng chưa từng có, còn Apple thì lại luôn nắm được điều đó, iPad Pro ra đời cũng là một trong những chiến lược định hướng phát triển của hãng.
Khi tìm hiểu về iPad Pro với hiệu năng vượt trội, có thể bạn sẽ nhận thấy sản phẩm có cấu hình khủng khi sử dụng hệ điều hành iOS, với kích cỡ 9.7-inch và 12.9-inch, mỗi màn hình tablet có 3 tùy chọn cho dung lượng bộ nhớ: 32, 128 hoặc 256 GB, cấu hình 256GB. Tổng hòa tất cả, chính điều này khiến cho iPad Pro trở thành thiết bị có bộ nhớ trong khủng nhất bây giờ.
Nhìn chung, các đời iPad trên thị trường hiện nay không có loại nào có màn hình lớn như iPad Pro. Chiếc iPad Pro mới có màn hình 12,9 inch. Chiều rộng của máy tương đương với chiếc iPad Air 2.

1.5. iPad Air mỏng nhẹ thời trang

Đối với Apple mà nói, xu hướng công nghệ có thiết kế đơn giản nhưng vẫn đẹp và đáp ứng được công việc chính là iPad Air. iPad Air – một trong những sản phẩm đặc sắc bắt đầu được bán ra vào tháng 11 năm 2013, sản phẩm có ảnh hưởng quan trọng nhất tới việc thiết kế lại iPad. Thiết bị mỏng hơn cả 7,5 mm và nhẹ hơn 22% so với iPad 2.

1.6. iPad cho mọi người: 2021(iPad gen 5), iPad 2021 (iPad gen)

iPad Gen5 Wifi 2021 có độ hoàn thiện rất tốt cấu hình thiết kế kim loại nguyên khối iPad Gen5 Wifi 2021 được gia công tỉ mỉ, các chi tiết bo cong mịn màng tạo nên tổng thể sang trọng tinh tế mà vẫn cứng cáp chắc chắn.
Tiếp theo, iPad 2021 hay còn gọi là iPad gen 6 là chiếc iPad có những thiết kế về cơ bản là không có sự thay đổi so với thế hệ cũ tuy nhiên vẫn là món quà mà mọi người có thể lựa chọn để tặng bạn bè người thân.

2. So sánh chức năng cấu hình các dòng iPad

2.1. Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad Air

Đối với dòng iPad Air đúng như tên gọi “Air” nghĩa là không khí, đặc tính mỏng và nhẹ được ưu tiên lên hàng đầu đối với phân khúc sản phẩm này.
Chức năng cấu hình các dòng iPad
Chức năng cấu hình các dòng iPad (Nguồn:maigia.com.vn)
Thiết kế: iPad Air 2 máy mỏng hơn iPad Air đời đầu khoảng 18%, giảm từ 7.5mm (iPad Air) xuống còn 6.1mm (iPad Air 2), trở thành máy tính bảng mỏng nhất trên thế giới.
Hiển thị: Không thay đổi kích thước so với iPad Air (màn hình 9,7 inch độ phân giải 2048 x 1536), tuy nhiên, Air 2 lớp phủ chống phản chiếu mới giúp giảm phản xạ màn hình.
Hiệu xuất: chip Apple A8X tăng hiệu suất làm việc lên nhanh hơn 40% nhanh, xử lý đồ họa tốt 180x so với iPad ban đầu. Máy trang bị chip M8 giúp theo dõi các hoạt động của người dùng như đếm bước chân, tập thể dục .v..v.
Camera: iPad Air 2 có nhiều tính năng đặc sắc như camera chính 8MP khẩu độ mở F/2.4 và quay video Full HD 1080p.

Cấu hình chính iPad Air 2 iPad Air
 CPU  A8X và M8 motion coprocessor  A7 và M7 coprocessors
 Màn hình  9.7 inch/ 2048×1536 pixel  9.7 inch/ 2048×1536 pixel
 Hệ điều hành  iOS 8  iOS 8
 Thời lượng pin  10 giờ duyệt web liên tục  11 giờ 51 phút duyệt web liên tục
 Kết nối  Wi-Fi chuẩn 802.11ac và LTE  Wi-Fi chuẩn 802.11a/b/g/n và LTE
 Kích thước  9.4 x 6.6 x 0.24 inch  9.4 x 6.6 x 0.29 inch
 Lưu trữ  16GB, 64GB, 128GB  16GB, 32GB, 64GB, 128GB
 Camera  1.2 MP (720p HD)/8MP  1.2 MP (720p HD)/5MP
 Cổng  Lightning, headphone  Lightning, headphone

2.2. Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad Mini

Đối với iPad mini, đã được nói đến trong mục “1.3: Các thế hệ iPad Mini màn hình nhỏ” chúng ta có thể thấy được sự cải tiến không ngừng của Apple trong việc đáp ứng thị yếu người dùng. Dòng sản phẩm này là một thành công đối với hãng.

iPad 2021 iPad MINI 3 iPad MINI 4
 Kích thước  200 x 134.7 x 7.5 mm  7.5mm (0.29 inch)  6.1mm (0.24 inch)
Trọng lượng 331 g (Wi-Fi) / 341 g (3G/LTE)  331g or 341g (0.73 or 0.75  pounds)  298 or 304g (0.65 or 0.67 pounds)
 OS  IOS 7  iOS 8  iOS 9
 Màn hình  Retina. LED-backlit  7.9-inch IPS LCD Retina  7.9-inch IPS LCD Retina
 Độ phân giải  2048×1536 (326 ppi)  2,048 x 1,536 (326 ppi)  2,048 x 1,536 (326 ppi)
 Chip xử lý  Apple A7  Apple A7  Apple A8
 Bộ nhớ RAM  1GB DDR3  1GB  2GB
 Dung lượng lưu trữ  16/32/64/128 GB.  16 / 64 / 128GB  16 / 64 / 128GB
 Cổng  Lightning  Lightning  Lightning
 Camera trước  1.2MP; quay hình 720p HD  1.2MP FaceTime, 720p  1.2MP FaceTime
 Camera chính  5MP photos; quay hình 1080p  5MP iSight, f/2.4, 1080p  8MP iSight, f/2.4, 1080p
 Cellular radio  Optional GSM/EDGE  Optional GSM/EDGE  Optional GSM/EDGE
 CDMA  CDMA  CDMA
 UMTS/HSPA/  UMTS/HSPA/  UMTS/HSPA/
 HSPA+/DC‑HSDPA  HSPA+/DC‑HSDPA  HSPA+/DC‑HSDPA
 LTE  LTE
 WiFi  Dual-band 802.11a/b/g/n  Dual-band 802.11a/b/g/n  Dual-band 802.11a/b/g/n/ac
 Bluetooth  v4.0  v4.0  v4.2
 Pin  9 hours  10 hours  10 hours

2.3. Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad Pro

Cứ cấu hình cao và màn hình khủng thì không phải đắn đo để gọi tên gì nữa, đó chính là iPad Pro. Đối với các dòng iPad Pro sự chuyên nghiệp đã được thể hiện qua tên gọi, từ thiết kế tối giản nhất cho cấu hình mạnh mẽ, chiếc máy này còn được trang bị màn hình 12inh.
So sánh iPad Pro và iPad & iPad mini 4
So sánh iPad Pro và iPad & iPad mini 4 (Nguồn: farm1.staticflickr.com)

2.4. Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad 2021, 2021

Về thiết kế thì thực sự thì nhiều người cảm thấy hơi có chút thất vọng về thiết kế của iPad 2021 bởi vì nó trông hơi hao hao so với iPad 2021. Kích thước của iPad 2021 đó là (240 x 169.5 x 7.5 mm) và trọng lượng vẫn là 478 gram tức là y hệt so với iPad 2021.
Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad
Đặc điểm nhận biết và cấu hình dòng iPad (Nguồn: suachua.biz)
Về màn hình thì vẫn như cũ, đạt 9.7 inch cùng với độ phân giải là 2048 x 1535 pixel.
Về phần cứng thì iPad 2021 sử dụng chipset Apple A9 lõi kép với tốc độ 1.84 GHZ và độ họa PowerVR GT7600 có 6 nhân kết hợp với bộ nhớ RAM 2GB. Còn đối với iPad 2021 thì đi kèm chipset Apple A10 Fusion 4 nhân tốc độ 2.34GHz, đồ họa PowerVR Series7XT Plus có 6 nhân. Ram vẫn là 2G. Cao hơn các đời iPad trước đây.
Camera thì không có sự khác nhau nào được thay đổi, Camera phía sau là 8 megapixel khẩu độ f/2.4 và quay video 1080p và không có OIS. Camera phía trước là 1.2 megapixel khẩu độ f/2.2 và quay video 720p.
iPad 2021 có bút cảm ứng còn 2021 thì không. Pin của 2 dòng này đều có thể lên đến 10h.
Dù sao thì đồ công nghệ bao giờ cái sau cũng tốt hơn cái trước, quan trọng là phù hợp với túi tiền của bạn.

iPad 2021  iPad 2021
 Kích thước  240 x 169.5 x 7.5 mm  240 x 169.5 x 7.5 mm
 Trọng lượng  331 g (Wi-Fi) / 341 g (3G/LTE)  331g or 341g (0.73 or 0.75 pounds)
 OS  iOS 10  iOS 12
 Màn hình  9.7-inch  9.7-inch
 Độ phân giải  1536 x 2048  1537 x 2048
 Chip xử lý  Apple A9  Apple A10
 Bộ nhớ RAM  2G  có thể sẽ là 2G
 Dung lượng lưu trữ  16/32/64/128 GB.  16 / 64 / 128GB
 Cổng  Lightning  Lightning
 Camera trước  1.2MP; 720p; flash Retina.  1.2MP, 720p ; flash Retina.
 Camera chính  8MP photos; quay hình 1080p  8MP iSight, f/2.4, 1080p
 Cellular radio  Optional GSM/EDGE  Optional GSM/EDGE
 CDMA  CDMA
 UMTS/HSPA/  UMTS/HSPA/
 HSPA+/DC‑HSDPA  HSPA+/DC‑HSDPA
 LTE
 WiFi  Dual-band 802.11a/b/g/n  Dual-band 802.11a/b/g/n
 Bluetooth  v4.0  v4.0
 Pin  8.827mAh .  8.827mAh .

Không chỉ là sản phẩm công nghệ với thiết kế sang trọng, tích hợp nhiều tính năng hiện đại, các đời iPad còn rất được nhiều người yêu thích và tin tưởng sử dụng. Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không nhanh truy cập vào website: Useful.vn để rinh liền ngay cho mình một chiếc iPad phù hợp.

#Xem thêm một số bài viết về :So sánh các đời iPad Pro, Mini, Air theo thứ tự từ 2010

  • 9 tiêu chí đánh giá máy tính bảng Masstel có tốt không, Mua loại nào?
  • 11 kinh nghiệm nên mua iPad cũ loại nào tốt phù hợp nhu cầu dùng
  • Đánh giá máy tính bảng Asus dùng có tốt không? 7 lý do nên mua
  • Đánh giá máy tính bảng Bliss T8 4G có tốt không? 9 lý do nên mua
  • Đánh giá máy tính bảng Huawei có tốt không? 9 lý do nên mua quan trọng

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button