Tư Vấn

Xe giá rẻ chọn Suzuki Celerio hay Toyota Wigo?

Xe con cóc thuộc phân khúc hạng A ở Việt Nam được rất nhiều khách hàng lựa chọn nhất là những ai mới mua xe lần đầu hoặc mua xe chạy dịch vụ. Cùng có lợi thế đến từ các thương hiệu Nhật Bản nhưng số phận của Toyota Wigo có phần khởi sắc hơn Suzuki Celerio.

Nếu bạn đang có ý định mua chiếc xe đầu tiên trong đời và vẫn đang phân vân giữa 2 lựa chọn trên thì bài viết sau của muaxegiatot.vn sẽ giúp bạn đưa ra những giải đáp khách quan nhất!

Giá bán

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Giá bán (triệu đồng) 329-359 345-405
Số phiên bản 02 (MT-AT) 02 (MT-AT)
Xuất xứ Nhập khẩu Thái Lan Nhập khẩu Indonesia

Hiện tại, Suzuki Celerio đang có lợi thế cạnh tranh hơn đối thủ nhờ mức giá rẻ hơn từ 16-46 triệu đồng lần lượt cho các phiên bản MT và AT.

Cả 2 mẫu xe cỡ nhỏ này đều là dạng nhập khẩu nhưng chất xe nhập từ Thái Lan như chiếc Celerio được người dùng đánh giá cao về chất lượng hơn so với Toyota Wigo.

??? Chi tiết: Mua xe Toyota Wigo giá rẻ / Xe Wigo cũ

??? Chi tiết: Mua xe Suzuki Celerio giá rẻ

Ngoại thất – Toyota Wigo bắt mắt, cá tính hơn

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Kích thước tổng thể (mm) 3600 x 1600 x 1540 3660 x 1600 x 1520
Đèn pha Halogen phản quang đa chiều Halogen bóng chiếu/phản xạ đa hướng
Mâm xe 14 inch 14 inch
Gương chiếu hậu Chỉnh điện & đèn báo rẽ Chỉnh điện & đèn báo rẽ
Bán kính vòng quay (m) 4.7 4.7

Xét về các thông số kỹ thuật và công nghệ trên xe, Suzuki Celerio và Toyota Wigo không chênh lệch nhiều. Cả hai đều có vẻ ngoài gọn gàng, nhỏ nhắn phù hợp để di chuyển trong phố, bán kinh vòng quay đạt 4.7m giúp xe dễ luồn lách, quay đầu.

dau-xe-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-12

duoi-xe-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-4

Tuy vậy, vẻ ngoài của Toyota Wigo lại được phần đông khách hàng đánh giá cao hơn bởi thiết kế trẻ trung, cá tính. Đèn pha xe được thiết kế sắc nhọn ở các góc và có xu hướng mở rộng ra hai bên giúp đầu xe rộng hơn. 

Trong khi đó bộ lưới tản nhiệt có dạng hình thang phối với bộ khuếch tán phẩy cao kiểu “ria mép” cho tổng thể ngoại hình bắt mắt, hiện đại hơn.

Về phía Celerio, phần đầu xe được thiết kế khá đơn giản và hơi giống những chiếc Suzuki Ertiga đời cũ.

Bộ lưới tản nhiệt trung tâm dạng vòng cung cùng bộ khuếch tán bên dưới là 2 điểm nhấn về mặt ngoại hình. Diện mạo này cũng là một trong những lý do khiến Celerio bán chậm vì không có gì nổi bật.

Nhìn sang phần hông xe, tuy cùng có kiểu dáng hatchback nhưng Wigo tôn lên dáng vẻ thể thao, thanh lịch với những đường gân trải dài có xu hướng vuốt cao. Tận cùng phần nóc xe được đón bởi cánh lướt gió giúp tổng thể form xe trẻ, khỏe hơn.

danh-gia-suzuki-celerio-2020-muaxegiatot-vn-17

hong-xe-suzuki-celerio-2018-2019-muaxegiatot-vn-3

Celerio trông mờ nhạt hơn đối thủ khi cuối trụ C nóc xe cụp xuống vuông góc với phần đuôi khiến xe trông khá cứng tuổi dù là mẫu xe hạng A.

Ngoài ra, Wigo còn tạo sức hút với bộ vành mài phay xước hình cánh quạt xoáy vào nhau rất tinh tế, bắt mắt. Celerio đơn giản hơn với dàn chân là mâm đúc hợp kim 14 inch quen thuộc trên những chiếc con cóc.

Bù lại, phần đuôi chiếc Celerio được thiết kế khá cân đối và hài hòa, điểm nhấn chính là cụm đèn hậu hình chiếc lá hướng ra ngoài. Wigo cầu kỳ hơn với kiểu đèn hậu hình chữ Y bắt xéo cùng bộ khuếch tán bên dưới tích hợp đèn phản quang.

Nội thất – hai xe tương đồng

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Chiều dài cơ sở (mm) 2.454 2.455
Ghế lái Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế 2 Gập 60:40 Gập lưng ghế
Chất liệu ghế Vải nỉ Nỉ

Điểm chung trên khoang lái của 2 mẫu xe này là đa phần các chất liệu sử dụng ở táp lô đều là nhựa cứng màu đen nhám kết hợp một đường cong uốn lượn chính giữa.

noi-that-xe-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-11

ghe-sau-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-17

Là mẫu xe 5 chỗ giá rẻ chuyên để chạy dịch vụ nên không thể đòi hỏi gì hơn trên những chiếc xe như thế này và điều này cũng là yếu tố giúp xe bền hơn, khó trầy xước do tác động từ bên ngoài.

Tựa đầu ghế lái của 2 xe đều là dạng liền khiến người lái khá mỏi khi đi xa. Ngoài ra với chiều dài cơ sở gần như tương đồng nhau, Celerio và Wigo đem đến cho người dùng khoang xe khá lý tưởng để chở khách.

noi-that-xe-so-tu-dong-suzuki-celerio-2020-muaxegiatot-vn-8

khoang-hanh-khach-suzuki-celerio-2020-muaxegiatot-vn-14

Hàng ghế sau có trần tương đối cao để người 1m75 ngồi ổn. Khoảng cách đầu gối vừa đủ để không bị bó gối và vuông góc với mặt sàn chứ không hẳn thoải mái để bạn ngồi duỗi chân và ngã lưng về sau.

Tuy nhiên với những gia đình trẻ có con nhỏ thì không gian này quá ổn để chở 4 người đi du lịch ngắn ngày.

Tiện nghi – Wigo thắng thế

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Điều hòa Chỉnh tay Chỉnh tay
Hệ thống sưởi Không
Màn hình hiển thị Không Có 7 inch
Hệ thống giải trí Đầu CD, 4 loa, MP3, Radio Đầu CD, AUX, USB, Wifi, 4 loa

Có mức giá bán cao hơn đối thủ và vừa ra mắt Việt Nam vào năm 2018 nên Wigo đang có lợi thế về mặt công nghệ so với đối thủ.

tien-nghi-wigo-so-san-2019-muaxegiatot-vn copy

Xe được trang bị màn hình giải trí 7 inch cùng những tính năng nổi bật như hỗ trợ kết nối wifi cho điện thoại di động để bạn thỏa sức lướt web.

khoang-tai-xe-suzuki-celerio-2020-muaxegiatot-vn-13

Trong khi đó, Celerio lại có phần hạn chế hơn đôi chút khi không có màn hình hiển thị và thay vào đó chỉ dùng đầu CD nghe nhạc. Đặc biệt, Celerio còn sở hữu hệ thống sưởi hiếm thấy trong phân khúc giúp người dùng không cảm thấy lạnh nếu nhiệt độ ngoài trời tăng cao.

Vận hành: Wigo khỏe hơn, Celerio tiết kiệm xăng hơn

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Động cơ Xăng 1.0L K10B phun xăng đa điểm Xăng 1.2L 3NR-VE Phun xăng điện tử
Công suất (mã lực) 68 86
Mô men xoắn (Nm) 90 107
Hộp số Số tay 5 cấp/ tự động vô cấp CVT Số tay 5 cấp/tự động 4 cấp
Treo Macpherson lò xo cuộn/thanh xoắn lò xo cuộn Macpherson/ dằm xoắn
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị 5,2-6 L/100 km 6,8- 6,87 L/100 km
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị 3,7-4.1 L/100 km 4,21- 4,36 L/100 km
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp 4,3-4.8 L/100 km 5,16- 5,3 L/100 km

Về khả năng vận hành, Toyota Wigo 2022 có được lợi thế nhờ khối động cơ 1.2L tạo ra 86 mã lực và 107 Nm. Thông số này giúp xe vượt đèo, dốc ổn định, thoải mái hơn với bộ treo Macpherson/ dằm xoắn.

hong-xe-toyota-wigo-2020-muaxegiatot-com

Khung gầm của mẫu xe Toyota Wigo được thiết kế cực kỳ cứng cáp, các mối hàn vững vàng và kín kẽ giúp chiếc xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái.

Mặt khác, sức mạnh 68 mã lực và sức kéo 90 Nm khiến Suzuki Celerio 2022 có phần nào hơi đuối sức một chút khi chạy nước rút trên đường cao tốc. Hộp số tay 5 cấp kết hợp với cấu hình dẫn động cầu trước và 68 mã lực khiến xe có phần hơi chòng chành, giật cục khi vào số.

hong-xe-suzuki-celerio-2020-muaxegiatot-vn-4

Bù lại, động cơ dung tích nhỏ chỉ 1.0L của Celerio giúp chiếc xe con cóc này tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Xe được ví von là “ăn xăng như ngửi” khi chạy 100 km đoạn đường kết hợp chỉ tốn khoảng 4.3-4.8L xăng. Trong khi đó, Wigo cao hơn một chút với 5,16- 5,3 L/100 km.

Hệ thống an toàn

Về hệ thống an toàn, cả 2 cùng được trang bị 2 túi khí phía trước và chống bó cứng phanh ABS. Các tính năng an khác trên mỗi xe bao gồm:

  Suzuki Celerio Toyota Wigo
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử Không
Hệ thống nhả bàn đạp Không
Hệ thống chống trộm
Cảm biến đỗ xe Không

Kết luận

Với mức giá bán thấp hơn 16-46 triệu đồng, Toyota Wigo đã lý giải được sự chênh lệch về số tiền mà bạn chi thêm thay vì chọn Celerio.

Nhìn chung, nếu bạn đang có ngân sách khá thoải mái, không bị áp lực tài chính thì Wigo sẽ là lựa chọn thú vị hơn bởi khả năng vận hành của Toyota bền vô đối, bên trong xe cũng có nhiều công nghệ hơn để trải nghiệm.

Ngược lại, nếu bạn đang cần một chiếc xe con cóc chuyên phục vụ nhu cầu chạy dịch vụ, cần hoàn vốn nhanh và tiết kiệm xăng hết mức. Thì tất cả những luận điểm trên về các ưu điểm mà Celerio đang có sẽ khiến bạn bị thuyết phục bởi chiếc xe nhập Thái này!

Tham khảo:

??? Bảng giá xe Toyota

??? Bảng giá xe Suzuki



Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button